Giỏ hàng

cây Bình bát – chữa tiểu đường, xương khớp vừa là thực phẩm

0₫

Trái Bình bát: Kháng khuẩn, chữa bệnh đái tháo đường, bướu cổ, trừ giun.

Hotline hỗ trợ 24/7: 0982957282
|

Chính sách

  • Nguồn gốc rõ ràng

    Nguồn gốc rõ ràng

  • Đổi trả hàng trong 7 ngày

    Đổi trả hàng trong 7 ngày

    Sản phẩm không đạt chất lượng như: Mốc, mối, mọt Giao sai sản phẩm Sản phẩm còn nguyên tem nhãn, chưa qua sử dụng và kèm theo hóa đơn.

  • Giao hàng toàn quốc

    Giao hàng toàn quốc

    Nội thành 24h
    Ngoại thành: 2-3 ngày

  • Được đội ngũ chuyên gia tư vấn, HDSD

    Được đội ngũ chuyên gia tư vấn, HDSD

Tìm hiểu về cây Bình bát – Vừa là thực phẩm vừa là dược liệu quý

Cây Bình bát là một loài cây quen thuộc, vừa cung cấp trái cây bổ dưỡng vừa có tác dụng làm vị thuốc trong y học cổ truyền. Toàn cây Bình bát có vị chát và chứa độc, đặc biệt ở hạt và vỏ thân. Tuy nhiên, dược liệu này lại có nhiều công dụng hữu ích như sát trùng, săn se, trừ lỵ, và đặc biệt là trị giun. Cùng tìm hiểu về đặc điểm, công dụng và cách sử dụng dược liệu này qua bài viết sau.

Tên gọi, danh pháp và đặc điểm tự nhiên của cây Bình bát

  • Tên tiếng Việt: Bình bát
  • Tên khác: Na xiêm, Nê xiêm, Đào tiên
  • Tên khoa học: Annona reticulata L., thuộc họ Na (Annonaceae)

Trái Bình bát: Kháng khuẩn, chữa bệnh đái tháo đường, bướu cổ, trừ giun.

Trái Bình bát: Kháng khuẩn, chữa bệnh đái tháo đường, bướu cổ, trừ giun.

 

Đặc điểm sinh học của cây Bình bát

Cây Bình bát là loài cây nhỏ, cao từ 5 – 7m. Cành non của cây có lông, cành già nhẵn bóng. Lá mọc so le, hình mác thuôn dài với mặt trên lá nhẵn bóng, còn mặt dưới và cuống lá có lông tơ.

Hoa Bình bát có màu vàng, mọc thành cụm ở kẽ lá, với 3 cánh ngoài to, có lông tơ và 3 cánh trong nhỏ hơn. Quả Bình bát khi chín có hình tim, vỏ màu vàng hoặc vàng pha đỏ, thịt quả màu trắng hoặc ngả vàng, ăn được.

  • Mùa hoa: Tháng 5 – 6
  • Mùa quả: Tháng 7 – 8

Phân bố, thu hái và chế biến cây Bình bát

Bình bát có nguồn gốc từ Trung Mỹ, Brazil, Nam Mexico và Peru. Ở Việt Nam, cây này phân bố rộng rãi khắp cả nước, thường thấy ở các khu vực đất nhiễm phèn ở các tỉnh ven biển, đặc biệt là các vùng từ Bắc vào Nam như ven bờ sông, rìa kênh, ao hồ.

Bộ phận sử dụng của cây Bình bát

  • Quả: Có thể ăn tươi hoặc sử dụng làm thuốc.
  • Hạt và lá: Thường được giã nát để nấu nước trị chấy rận.
  • Rễ và vỏ thân: Sử dụng để trị lỵ và giun sán.

Thành phần hóa học của cây Bình bát

Cây Bình bát chứa nhiều thành phần hóa học quan trọng, đặc biệt là các acetogeninalcaloid. Một số chất điển hình bao gồm:

  • Hạt: Chứa acetogenin như Reticulatain – 1, Squamocin, Roliniastatin I.
  • : Chứa Annoreticuin – 9 – on, Isoannoreticuin.
  • Vỏ thân: Chứa alcaloid như Oxoushinsunin, Anomontin, Anonain.
  • Rễ: Chứa các alcaloid như Aequalin, Liriodenin.

Quả Bình bát khi chín

Quả Bình bát khi chín

 

Công dụng của cây Bình bát trong y học cổ truyền và hiện đại

Theo y học cổ truyền

Toàn cây Bình bát có vị chát và độc, nhưng lại có nhiều công dụng hữu ích:

  • Trái Bình bát: Kháng khuẩn, chữa bệnh đái tháo đường, bướu cổ, trừ giun.
  • Hạt: Giã nát, nấu nước để trị chấy rận. Hạt cũng được sử dụng để chữa tiêu chảy, kiết lỵ.
  • Vỏ thân và rễ: Sử dụng để điều trị bệnh lỵ, sát trùng.

Theo y học hiện đại

Cây Bình bát được nghiên cứu và chứng minh có nhiều tác dụng quý:

  • Tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm: Thành phần acid kaur – 16 – en – 19 – oic có khả năng kháng khuẩn, đặc biệt là các loại vi khuẩn gây lỵ và nhiễm khuẩn hô hấp.
  • Tiêu diệt côn trùng: Thành phần Sesquiterpenoid trong quả Bình bát có thể tiêu diệt côn trùng và ấu trùng, giúp loại bỏ chấy rận.
  • Tác dụng độc với tế bào: Các chất acetogenin trong Bình bát có tác dụng ức chế sự phát triển của các dòng tế bào ung thư như ung thư phổi, ung thư kết tràng, ung thư bạch cầu.

Liều dùng và cách dùng cây Bình bát

  • Liều lượng: 8 – 12g trái Bình bát xanh mỗi ngày.
  • Cách dùng: Dùng tươi hoặc phơi khô, có thể kết hợp với các vị thuốc khác để tăng hiệu quả điều trị.

5 bài thuốc kinh nghiệm từ cây Bình bát

  1. Trị mề đay, mẩn ngứa

    • Chuẩn bị: Lá dừa khô, nhánh cây Bình bát tươi.
    • Cách dùng: Đốt lá dừa khô để tạo lửa, sau đó đặt nhánh Bình bát lên trên để tạo khói. Hơ khói vào vùng da bị mề đay đến khi ra mồ hôi thì lau khô.
  2. Chữa đau nhức xương khớp

    • Chuẩn bị: Trái Bình bát
    • Cách dùng: Đập dập trái Bình bát, hơ qua lửa và chườm lên vùng đau nhức, giúp giảm đau nhanh chóng.

Quả Bình bát khi chín

Bình bát chữa đau nhức

 

  1. Trị bệnh đái tháo đường

    • Chuẩn bị: Trái Bình bát xanh 5g
    • Cách dùng: Thái mỏng Bình bát, phơi khô và sắc nước uống hàng ngày giúp ổn định đường huyết.
  2. Chữa tiêu chảy, kiết lỵ, trị giun sán

    • Chuẩn bị: Trái Bình bát xanh 8 – 12g
    • Cách dùng: Sắc thuốc từ trái Bình bát xanh khô, dùng uống để trị giun và các bệnh về tiêu hóa.
  3. Chữa bướu cổ

    • Chuẩn bị: Trái Bình bát tươi
    • Cách dùng: Nướng trái Bình bát cháy xém, để nguội và lăn lên bướu cổ mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 30 phút, giúp bướu giảm dần.

Lưu ý khi sử dụng cây Bình bát

  • Bình bát có độc, đặc biệt là hạt và nhựa, cần thận trọng khi sử dụng.
  • Nhựa cây có thể gây kích ứng da và mắt, do đó tránh tiếp xúc trực tiếp.
  • Bảo quản dược liệu ở nơi khô ráo, tránh côn trùng để đảm bảo chất lượng.

 

Nếu bạn cần tư vấn và mua dược liệu Bình bát chất lượng, hãy liên hệ ngay với Công Ty Thảo Dược Số 1 qua hotline 0982.957.282 để được tư vấn chi tiết.

ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM

Sản phẩm đã xem

0₫ 0₫